PivotTable là một trong những công cụ báo cáo được tích hợp trong Excel để phân tích dữ liệu một cách dễ dàng bằng các thao tác kéo thả thay vì phải sử dụng công thức. Tuy nhiên, chúng cũng có những quy tắc riêng biệt khác nhau mà người dùng cần phải biết.
Trong bài này, Uniace sẽ giúp bạn hiểu kỹ hơn về PivotTable và nêu qua một vài lưu ý nhé.
PivotTable là một công cụ thống kê tóm tắt và tổ chức lại các cột và hàng dữ liệu đã được chọn trong bảng tính để tạo ra một báo cáo theo mong muốn của người tạo mà không cần viết công thức Excel.
Chúng không làm thay đổi dữ liệu của bảng tính mà chỉ đơn giản là “xoay” hoặc biến dữ liệu thành nhiều góc độ khác nhau, từ đó góp phần vào quá trình đưa ra quyết định cho người xem.
a. Các ví dụ về PivotTable
Ví dụ thứ 1.
Ở ví dụ này phía bên tay trái ta có 1 vùng dữ liệu bao gồm 4 cột: Ngày, diễn giải, loại chi phí, số tiền – từ các dữ liệu này ta có thể biết:.
Từ vùng dữ liệu trên ta có thể xây dựng 1 PivotTable đơn giản tóm tắt Tổng số tiền đang chi, chi tiết theo từng Loại chi phí.
Ví dụ thứ 2.
Đây là một ví dụ phức tạp hơn. Nó thể hiện chi tiết các chi phí cụ thể có trong từng loại.
Với cùng dữ liệu như ví dụ 1, PivotTable lúc này có tác dụng giúp cho bạn thấy được chi tiết của từng loại chi phí.
Ví dụ trong chi phí Cá nhân, với diễn giải cụ thể là:.
Chi phí Café sáng là đ89,000.
Chi phí Gym đ300,000.
Và tổng theo từng loại chi phí theo từng dòng cũng như theo từng cột.
b. PivotChart
PivotChart là biểu đồ trực quan của dữ liệu giúp cung cấp cho bạn bức tranh toàn cảnh về dữ liệu thô của bạn. Nó cho phép bạn phân tích dữ liệu bằng nhiều biểu đồ và bố cục khác nhau.
Tham gia ngay: Chương trình YoungTalent dành cho người mới muốn theo đuổi ngành DA, BA.
2. Các điểm quan trọng cần lưu ý khi tạo PivotTable
Trước khi tạo PivotTable luôn ghi nhớ các điểm như sau:.
a. Về mặt dữ liệu:
Ta cần phải đặt tên từng cột dữ liệu thật sự rõ ràng, với vùng dữ liệu ở ví dụ 1, có 4 cột dữ liệu được đặt tên rất cụ thể: Ngày, diễn giải, loại chi phí, số tiền.
b. Kiểm tra xem có các dòng dữ liệu có thừa hoặc dòng trống không:
Việc kiểm tra và loại bỏ các dòng dữ liệu thừa, trống hoặc trùng giúp dữ liệu khi Pivot xong sẽ đạt hiệu quả tối ưu nhất.
c. PivotTable Fields.
Fields là thuật ngữ chuyên được sử dụng khi làm việc với dữ liệu, trong PivotTable fields chính là cột.
Trong ví dụ, ta có thể thấy vùng dữ liệu có 4 cột, khi tạo ra 1 , từng cột sẽ được thể hiệu thành 1 fields và tên của các fields trong bảng PivotTable Fields chính là các cột có thể tạo ta 1 PivotTable.
Tham khảo các bài viết hữu ích khác của Uniace tại Chuyên Đề Excel.