Dù bạn là người thường xuyên hay thỉnh thoảng mới dùng đến Excel để hỗ trợ công việc, thì sẽ rất mất thời gian và tẻ nhạt cho mỗi lần nhấp chuột của mình, nếu điều diễn ra thường xuyên. Đây là lý do tại sao nhiều người dùng sử dụng phím tắt Excel.
Bạn có thể giảm bớt đáng kể quy trình làm việc trong Excel bằng các tổ hợp phím cho các hàm và macro được sử dụng thường xuyên. Uniace sẽ giới thiệu với bạn danh sách 40 phím tắt excel hữu ích nhất để tiết kiệm thời gian.
Các phím tắt này dành cho Microsoft Excel 2016 nhưng hầu hết các phím tắt này đều tương thích với Excel 2013, 2010 và 2017.
STT | Phím tắt | Mô tả |
1 | F2: | nhập nội dung vào ô đã chọn |
2 | F4: | cố định một ô, cột hoặc hàng khi nhập công thức |
3 | Ctrl + Mũi tên: | đến cuối bảng dữ liệu (hoặc trang tính) |
4 | Shift + Mũi tên: | chọn dữ liệu từ các ô liền kề |
5 | Ctrl + Shift + Mũi tên: | dễ dàng chọn bảng dữ liệu trong Excel |
6 | Phím xóa: | xóa nội dung của một ô Excel |
7 | Ctrl + Wheel: | phóng to hoặc thu nhỏ trong Excel |
8 | Ctrl + Alt + V: | dán đặc biệt |
9 | Shift + F3: | chèn một công thức (hàm) Excel |
10 | Alt + F8: | tạo, chỉnh sửa, khởi chạy hoặc xóa macro |
Nếu bạn muốn phát triển kỹ năng của mình trên phần mềm này, bạn có thể tìm các khóa đào tạo Excel phù hợp với trình độ và nhu cầu của bạn.
Có thể bạn quan tâm: Tham gia chương trình YoungTalent nâng cao kỹ năng sống và tư duy số liệu trên Excel
10 phím tắt Excel cổ điển
STT | Phím tắt | Mô tả |
1 | Ctrl + O: | mở bảng tính |
2 | Ctrl + W: | đóng trang tính |
3 | Ctrl + S: | lưu tệp Excel |
4 | F12: | lưu dưới dạng … |
5 | Ctrl + F: | tìm và thay thế một giá trị trong Excel |
6 | Ctrl + N: | tạo sổ làm việc mới |
7 | Ctrl + P: | in tệp Excel |
8 | Ctrl + Z: | hoàn tác hành động cuối cùng |
9 | Ctrl + Y: | thực hiện một hành động đã hoàn tác trước đó |
10 | Esc (Escape): | hủy chỉnh sửa ô Excel |
Có thể bạn quan tâm: Nên học data analyst ở đâu tốt, lộ trình phù hợp với từng học viên
Các phím tắt hữu ích khác trong Microsoft Excel
STT | Phím tắt | Mô tả |
1 | Alt + F, L, S, P, U, É, R, N, Q: | chuyển từ tab này sang tab khác trong Excel (ruy-băng) |
2 | F9: | thực hiện tính toán trong tất cả các trang tính của tất cả các tệp đang mở |
3 | Shift + F9: | chỉ thực hiện các phép tính cho trang tính Excel đang hoạt động |
4 | Tab: | chuyển đến ô tiếp theo (bên phải) |
5 | Shift + Tab: | chuyển đến ô trước đó (bên trái) |
6 | Ctrl + 9: | ẩn các dòng đã chọn |
7 | Ctrl + 0: | ẩn các cột đã chọn |
8 | Ctrl + Shift + Mũi tên: | chọn một hàng, cột hoặc bảng |
9 | Shift + F2: | nhập nội dung dưới dạng nhận xét |
10 | Ctrl + “; »: | nhập ngày hôm nay tự động |
11 | Ctrl + “:”: | nhập thời gian hiện tại tự động |
12 | Ctrl + Shift +%: | chuyển đổi một số thành tỷ lệ phần trăm |
13 | lt + Enter: | bỏ qua một hàng khi ở trong một ô Excel |
14 | Shift + Enter: | quay lại ô trước đó (lên) |
15 | Ctrl + Space: | chọn toàn bộ cột Excel |
16 | Shift + Space: | chọn toàn bộ hàng Excel |
17 | F11: | tạo biểu đồ với dữ liệu đã chọn (trang tính riêng biệt) |
18 | Shift + F11: | tạo một trang tính Excel mới |
19 | Ctrl + Shift + “_”: | xóa đường viền khỏi bảng |
20 | Ctrl + Shift + 7: | thêm đường viền vào bảng Excel |
Tham khảo các bài viết hữu ích khác của Uniace tại Chuyên Đề Excel.